tổng số hạt p n e trong ntu của nto A là 21-> CH e ?
Tổng số hạt (p, n, e) trong ntu của 1 nto là 34 . Xác định ntu khối và viết cấu hình e ntu của nto biết đó là nto kim loại?
Áp dụng công thức này giải nhanh luôn:
Ta có: \(\dfrac{S}{3.5}\le Z\le\dfrac{S}{3}\) (trong đó S là tổng số hạt trong nguyên tử)
<=> 9 \(\le\) Z\(\le\) 11
Nếu Z= 9( Flo) loại
Nếu Z= 10 (Neon) loại
Nếu Z= 11 (Natri) nhận
Cấu hình electron: bạn có thể tự viết khi đã biết được Z
Hợp chất M được tạo bởi 2 nto A và B có công thức là A2B.Tổng số hạt P trong ntu M là 54.Số hạt mang điện trong ntu A gấp 1,1875 lần so với số hạt không mang điện trong ntu B.Hãy xác định nto A và B và công thức hợp chất M
lê duy mạnh ơi thế người ta gọi là..............................đấy,chả ai chưa làm đã đòi k rồi
trong phân tử MX2 có tổng số hạt p,ế,n là 164 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 52. số khối của ntu M lớn hơn số khối ntu X là 5. tổng số hạt p,e,n trong nguyên tử M lớn hơn trong nguyên tử X là 8 hạt. số hiệu ntu của M là
gọi M : có n1 , p1
X có n2 , p2
Tổng số hạt trong phân tử MX2 = 164 => 2p1 + n1 + 2.(2p2 + n2) = 164 (1)
số hạt mang điện nhiều hơn số hạt k mang điện là 52 = ( 2p1 +4p2 ) - ( n1 + 2n2) (2)
Số khối của nguyên tử M lớn hơn của nguyên tử X là 5 = p1 + n1 - p2 - n2 (3)
tổng số hạt p , n , e trong M lớn hơn trong X là 8 hạt = 2p1 + n1 - 2p2 - n2 (4)
lấy (4) - (3) và (1) + (2) ta sẽ tìm ra hệ pt có ẩn là p1 và p2 , từ đó => M
A là hợp chât có công thức MX3. Tổng số hạt P,N,E trong A là 196. Trong đó số hạt không mang điện ít hơn số hạt mang điện là 60. Số khối của M nhỏ hơn số khối của X là 8. Tổng số hạt trong ion X- nhiều hơn tổng số hạt trong ion M^3+ là 16. viết kí hiệu ntu của M,X
Gọi số p = số e- trong M là Z1
Gọi số n là N1
Gọi số p = số e- trong X là Z2
Gọi số n là N2
Phân tử MX3 có tổng số hạt p,n,e là 196
=> (2Z1 + N1) + 3(2Z2 + N2) = 196
=> (2Z1 + 6Z2) + (N1 + 3N2) = 196 (1)
hạt mang điện > hạt ko mang điện là 60
=> (2Z1 + 6Z2) - (N1 + 3N2) = 60 (2)
Số khối của M < X là 8
=> (Z2 + N2) - (Z1 + N1) = 8
=> (Z2 - Z1) + (N2 - N1) = 8 (3)
Tổng số hạt trong ion M3+ là : 2Z1 + N1 – 3
Tổng số hạt trong ion X- là : 2Z2 + N2 + 1
Tổng số hạt trong ion M3+ < X- là 16
=> 2Z2 + N2 + 1 – ( 2Z1 + N1 – 3 ) = 16
=> 2(Z2 – Z1) + N2 - N1 = 12 (4)
Giải hệ 4 phương trình 4 ẩn => kết quả
Lấy (1) + (2) => 2(2Z1 + 6Z2) = 256 => (Z1 + 3Z2) = 64 (5)
Lấy (4) - (3) => (Z2 - Z1) = 4 (6)
Lấy (5) + (6) => 4Z2 = 68 => Z2 = 17 => Cl
Thay Z2 = 17 vào (6) => Z1 = Z2 - 4 = 13 => Al
Vậy : MX3 là AlCl3
11. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt (p, n, e) là 21 hạt. Trong đó số hạt mang điện tích chiếm 2/3 tổng số hạt. Tìm các số hạt p, n, e, số khối, số hiệu nguyên tử, điện tích hạt nhân của X.
Ta có: \(2Z=21\cdot\dfrac{2}{3}=14\) \(\Rightarrow Z=7=N\)
- Số \(n=e=p=7\left(hạt\right)\)
- \(A=7+7=14\)
- Điện tích hạt nhân: 7+
nguyên tử x có tổng số hạt là 21.trong hạt nhân mang điện nhiều hơn hạt không mang điện. tính số hạt p,e,n của x
trong phân tử MX2 có tổng số hạt (p,e,n) là 186 hạt trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54 hạt . Khối lượng của M2+ lớn hơn khối lượng của X- là 21 amu . Tổng số hạt trong cation M2+ nhiều hơn trong anion X- là 27 hạt . Hãy xác định số proton neutron,electron của M và X
Vì nguyên tử trung hòa về điện ⇒ PM = EM và PX = EX
- Tổng số hạt trong MX2 là 186 hạt.
⇒ 2PM + NM + 2.(2PX + NX) = 186 (1)
- Trong MX2 số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54 hạt.
⇒ 2PX - 2+ 2.2PX + 2 - NM - 2NX = 54 (2)
- Khối lượng của M2+ lớn hơn khối lượng của X- là 21 amu.
⇒ PM + NM - (PX + NX) = 21 (3)
- Tổng số hạt trong M2+ nhiều hơn X- là 27 hạt.
⇒ (2PM + NM - 2) - (2PX + NX + 1) = 27 (4)
Từ (1), (2), (3) và (4) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}P_M=E_M=26\\N_M=30\\P_X=E_X=17\\N_X=18\end{matrix}\right.\)
Tổng sô hạt nguyên tử A là 21,số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện.Tìm số P,N,E của A
Giúp với ạ
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=21\\p=e\\p+e=2n\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=7\\n=7\end{matrix}\right.\)
Tổng số hạt proton (p), nơtron (n) và electron (e) trong nguyên tử của 1 nguyên tố là 21. Nguyên tố là
A. O 8 16 .
B. C 6 12 .
C. N 7 14 .
D. Tất cả đều sai.
Chọn C
Với các nguyên tử bền, ta có
2p + n = 21 => n = 21 – 2p, thay vào (1) ta có
→ 6 ≤ P ≤ 7.
Với p = 6 → n = 9 → A = 15 (không có đáp án phù hợp).
Với p = 7 → n = 7 → A = 14 (đáp án C).
Tổng số hạt trong nguyên tử R là 21 . Biết rằng trong nguyên tử R , số hạt n nhiều hơn số hạt p không quá 1 đơn vị . Tìm số p,n,e và số điện tích hạt nhân của R ?
ta có : 2p+n=21;
mặt khác: n/p>=1 và n/p<=1,5;
mà theo đề bài n/p<=1 nên n=p;
suy ra 3p=21;---> p=n=7;
số e=số p=7;
số z=số p =7;